Thân bơm của ISG80-100, IRG80-100 được tối ưu theo dạng inline trục đứng, cửa hút – xả thẳng hàng giúp lực tác dụng lên thân phân bố đều, giảm ứng suất tập trung tại các vị trí lắp bích. Thiết kế này tạo nên nền tảng độ cứng vững cao, hạn chế biến dạng khi làm việc ở áp suất và lưu lượng lớn.
Thân bơm thường dùng gang xám/gang cầu chất lượng cao hoặc inox cho môi trường ăn mòn, đáp ứng yêu cầu cơ – lý tốt và khả năng chịu va đập.
Nắp bơm, gông bơm, giá đỡ được đúc liền khối, kiểm soát rỗ khí và nứt nguội, tăng độ kín khít và tuổi thọ.
Trục bơm thép hợp kim hoặc inox, xử lý nhiệt để đạt độ cứng bề mặt và chống mài mòn cổ trục.
Gân tăng cứng bố trí quanh vòng thân và khu vực bích, giúp hạn chế rung và giữ đồng tâm giữa cụm thủy lực – trục – động cơ.
Hình học vỏ xoắn (volute) được tối ưu để giảm tổn thất thủy lực, tránh xoáy cục bộ gây mỏng thành cục bộ theo thời gian.
Sơn phủ epoxy/PU nhiều lớp hoặc phủ epoxy gốc than kẽm cho môi trường ẩm, mặn; tùy chọn passivate/đánh bóng với thân inox để tăng khả năng kháng ăn mòn kẽ hở.
Bề mặt trong được phun bi làm sạch và phủ sơn mịn, giảm bám cặn và nâng hiệu suất qua thời gian vận hành dài.
Cửa hút/xả dùng mặt bích tiêu chuẩn (DIN/ISO/JIS tùy phiên bản), độ phẳng và độ nhám được kiểm soát để làm việc ổn định với gioăng bích tiêu chuẩn.
Vùng ghép nối thân – nắp bơm có rãnh định vị và bulông bố trí đối xứng, đảm bảo độ kín khi chịu áp, hạn chế rò rỉ.
Buồng phớt cơ khí có khoang đệm dẫn dòng làm mát – bôi trơn, giảm nhiệt và mài mòn mặt phớt.
Ống cân bằng áp (nếu trang bị) giúp giảm tải lên phớt khi bơm làm việc ở áp cao, tăng tuổi thọ phớt và giảm rò rỉ.
Thân bơm gắn chân đế rộng và bề mặt kê phẳng, dễ kết hợp khớp nối mềm trên đường ống để cắt rung truyền ngược.
Vòng bi ở cụm rôto được đặt trong vùng thân có độ đồng tâm cao, giảm lệch trục và hạn chế dao động trong dải làm việc dài hạn.
Bề dày thân và nắp bơm tính toán theo áp suất danh định; vùng bích được gia cường để chịu mô men bẻ từ hệ ống.
Tùy phiên bản vật liệu, thân bơm đáp ứng dải nhiệt độ chất lỏng từ nước lạnh đến nước nóng tuần hoàn; lựa chọn phớt/vật liệu gioăng phù hợp để duy trì độ kín.
Tấm chắn nước và vòng chặn bố trí tại cổ trục, ngăn ẩm xâm nhập vào ổ bi/động cơ.
Lỗ xả khí – xả nước thuận tiện tại thân giúp mồi bơm, xả cặn khi bảo dưỡng định kỳ.
Cụm cartridge (cánh bơm, buồng phớt, vòng chống mài mòn) có thể tháo rời không cần tháo rời đường ống, rút ngắn thời gian dừng máy.
Vòng chống mài mòn (wear ring) lắp/sửa nhanh, giữ khe hở thủy lực tối ưu, khôi phục hiệu suất sau thời gian vận hành.
Thân bơm được kiểm tra áp lực (hydrostatic), siêu âm khuyết tật đối với chi tiết đúc trọng yếu.
Quy trình sản xuất tuân thủ hệ thống ISO 9001 (tùy nhà sản xuất), truy vết lô đúc – lô phủ sơn rõ ràng để đảm bảo tính đồng nhất.
Kết cấu thân bơm cứng vững, xử lý bề mặt đúng chuẩn và bố trí buồng phớt tối ưu giúp bơm vận hành êm, ít rò rỉ, ít phải dừng máy.
Khả năng chống ăn mòn – chống rung – chịu áp tốt giữ hiệu suất ổn định, kéo dài tuổi thọ toàn bộ hệ thống.
Nước sạch – HVAC: thân gang phủ epoxy, phớt carbon/ceramic, gioăng NBR/EPDM.
Nước nóng tuần hoàn: thân gang cầu hoặc inox, phớt silicon carbide/silicon carbide, gioăng EPDM chịu nhiệt.
Nước mặn/ăn mòn nhẹ: thân inox, bu lông inox, phủ passivation; ưu tiên gioăng FKM.
Căn đồng trục giữa bơm – động cơ, gắn khớp nối mềm trên ống để tránh lực mỏi lên bích thân bơm.
Dùng giá đỡ ống độc lập, không để trọng lượng ống treo lên thân bơm.
Kiểm tra mồi bơm – xả khí trước khi chạy, tránh cavitation gây xói mòn cục bộ thành thân.
Nhờ kết hợp vật liệu bền, kết cấu gia cường, xử lý bề mặt chống ăn mòn và bố trí buồng phớt tối ưu, thân bơm của ISG80-100, IRG80-100 đạt độ bền cao trong nhiều điều kiện làm việc. Thiết kế này không chỉ giữ hiệu suất ổn định, giảm rung – rò rỉ mà còn giúp bảo trì nhanh, kéo dài tuổi thọ và giảm tổng chi phí sở hữu cho hệ thống
Xác định bơm đang vận hành bình thường, cảnh báo hay bất thường nghiêm trọng, dựa trên các chỉ số điện, thủy lực, cơ khí và hiện tượng đi kèm. Nội dung dưới đây áp dụng cho bơm inline ISG80-100, IRG80-100 dùng động cơ điện trục đứng, có thể điều chỉnh chi tiết theo thông số thực tế của bạn.
Cắt điện khi thao tác cơ khí, chỉ đo điện khi có thiết bị bảo hộ và dụng cụ đạt chuẩn.
Treo biển “Đang làm việc – Không đóng điện” khi cần.
Đảm bảo van, đồng hồ áp, lưu lượng kế hoạt động tốt; xả khí ở điểm cao trước khi đọc áp.
Bơm, bệ, bu lông chân đế: không nứt gãy, không xê dịch.
Rò rỉ tại phớt cơ khí, mặt bích: chỉ ẩm nhẹ là chấp nhận; nhỏ giọt liên tục là bất thường.
Âm thanh: đều, không có tiếng cọ sát kim loại, hú bất thường.
Mùi: không có mùi khét của cuộn dây, mùi dầu cháy.
Điện áp pha: cân bằng giữa 3 pha; lệch < ±5% so với định mức là tốt.
Dòng điện 3 pha: chênh lệch giữa các pha < 10%; tổng dòng không vượt quá In của động cơ.
Áp hút (Ps) và áp đẩy (Pd) ổn định, ΔP = Pd − Ps gần với giá trị khi bơm mới/điểm làm việc thiết kế.
Lưu lượng (Q) đạt khoảng 90–110% so với điểm làm việc mong muốn.
Đường hút không xẹp, không bọt khí trong buồng bơm và đường kính cao.
Nếu 3 bước trên “đạt”, bơm ở trạng thái tốt để tiếp tục vận hành; nếu xuất hiện 1–2 dấu hiệu lệch chuẩn, chuyển sang kiểm tra chi tiết.
Điện áp pha (U): trong khoảng ±5% định mức; mất cân bằng điện áp < 2% là tốt.
Dòng pha (I): lệch pha < 10%; dòng làm việc ≤ 1.0 × In (ngắn hạn có thể tới 1.05 × In tùy thiết kế).
Hệ số công suất (cosφ): gần thông số động cơ; tụt mạnh kèm tăng dòng là dấu hiệu quá tải thủy lực.
Megger 500–1000 V: điện trở cách điện ≥ 1 MΩ/kV + 1 MΩ (tham chiếu thực hành cho động cơ hạ áp). Giảm nhanh theo thời gian là cảnh báo ẩm/ô nhiễm.
Đọc Ps, Pd và tính ΔP; quy đổi ra cột áp H theo tỉ trọng chất lỏng. H thực nên gần đường đặc tính tại Q đo được.
Lưu lượng Q: đo bằng lưu lượng kế; nếu không có, có thể suy ra tương đối bằng so sánh dòng động cơ với đường đặc tính tải (cách này chỉ định tính).
Ổn định vận hành: kim đồng hồ áp không dao động mạnh; dao động > ±10% liên tục có thể do hút khí hoặc xoáy.
Đảm bảo NPSH available > NPSH required + 1 m (biên an toàn tối thiểu). Xuất hiện tiếng lách tách, áp hút tụt, lưu lượng sụt là dấu hiệu xâm thực.
Rung vận tốc RMS tại gối trục/đầu bơm: giữ ở mức thấp và ổn định (tham chiếu thực tế thường ≤ 4.5 mm/s RMS cho nhóm bơm–động cơ nhỏ và trung, nhưng nên so với mốc ban đầu của chính máy).
Tiếng ồn: không có tiếng cào/cạ, rè theo chu kỳ; tăng âm bất thường theo thời gian là cảnh báo ổ trục hoặc lệch tâm.
Nhiệt độ gối trục thường < 80°C; tăng nhanh kèm rung là dấu hiệu thiếu bôi trơn hoặc lệch trục.
Phớt cơ khí: khu vực phớt chỉ ẩm nhẹ; rò nhỏ giọt liên tục hoặc tia nước là không đạt.
Độ thẳng hàng: với bơm – động cơ đồng trục, kiểm tra độ đồng tâm trục sau các lần tháo lắp.
Van: vị trí mở đúng theo điểm làm việc; mở quá lớn khi hệ chưa cân bằng có thể làm bơm chạy lệch vùng hiệu suất.
Bọt khí tại điểm cao: phải xả khí; khí đọng gây giật cột áp và xâm thực cục bộ.
Lọc rác/Strainer đường hút: sạch, không tắc cục bộ.
Trạng thái Tốt: U, I trong giới hạn; ΔP và Q đạt ≥ 90% giá trị mục tiêu; rung và nhiệt ổn định, rò rỉ không đáng kể.
Trạng thái Cảnh báo: một trong các chỉ số chạm ngưỡng (Q còn 70–90%, I lệch pha 10–15%, rung tăng dần, rò ẩm thành giọt). Lên kế hoạch bảo trì sớm.
Trạng thái Bất thường nghiêm trọng: Q < 70%, ΔP tụt nhanh, dòng > In, nhiệt gối trục cao, tiếng ồn kim loại, rò rỉ thành tia. Dừng bơm có kiểm soát, kiểm tra nguyên nhân.
https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80100.html
Máy bơm inline, bơm đồng trục thẳng đứng, inline ISG80-100, IRG80-100 3kw
7.776.000 VND